TỪ NGỮ VĂN HÓA VÀ VIỆC GIẢNG DẠY TỪ NGỮ VĂN HÓA (QUA NGỮ LIỆU GIÁO TRÌNH HÁN NGỮ)

Hoàng Thị Băng Tâm1,
1 Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Trong giảng dạy ngoại ngữ, yếu tố văn hóa cần được giảng dạy song hành với yếu tố ngôn ngữ. Thực tế cho thấy, nếu chỉ dựa vào yếu tố ngôn ngữ, học viên sẽ khó đạt được hiệu quả cao trong giao tiếp. Giáo trình Hán ngữ của Dương Ký Châu lồng ghép đan xen nhiều từ ngữ văn hóa hàm chứa các yếu tố văn hóa, đòi hỏi giáo viên cần sử dụng những biện pháp phù hợp giúp học viên nắm rõ và sử dụng được các từ ngữ văn hóa trong mỗi bài. Bài viết vận dụng các phương pháp và thủ pháp nghiên cứu như khảo sát thực trạng, thống kê, phân tích, chỉ ra đặc điểm các từ ngữ văn hóa trong giáo trình, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp để khai thác hiệu quả các từ ngữ văn hóa. Hy vọng bài viết góp phần nâng cao hiệu quả giảng dạy từ ngữ văn hóa trong tiếng Hán nói riêng và giảng dạy ngoại ngữ nói chung.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Dương, K. C. (2014). Giáo trình Hán ngữ (Nguyễn T. T. L. dịch). Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
Đào, T. H. (2015, 23-4). Khai thác các yếu tố văn hóa trong giảng dạy bộ Giáo trình Hán ngữ [Báo cáo tại hội thảo]. Hội thảo quốc gia 2015: Giảng dạy và nghiên cứu tiếng Trung Quốc tại Việt Nam: Thực trạng và hướng phát triển, Hà Nội.
Fu, Ch. Zh. (2011). Wenhua cihui yanjiu zongguan. Hebei ligong daxue xueban (shehui banben), 11(3), 109-112.
Hoàng, T. B. T. (2021). Thiết kế bài ôn tập giai đoạn đầu học tiếng Hán dựa trên ngữ liệu “Giáo trình Hán ngữ”. Trong Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội. (Chủ biên), Kỉ yếu Hội thảo khoa học quốc gia 2021: Nghiên cứu và giảng dạy ngoại ngữ, ngôn ngữ, quốc tế học tại Việt Nam (Quyển 1, tr. 582-591). Nxb Đại học Quốc Gia Hà Nội.
Larry, A. S, Richard, E. P, & Lisa, A. S. (2008). Communication between cultures. Beijing Foreign Language Teaching Research Press.
Mei, L. Ch. (1993). Hanyu guosu ciyu chuyi. Shijie Hanyu jiaoxue, 3(1), 12-20.
Meng, Z. M. (1993). Duiwai Hanyu zhong de wenhua ciyu. Yuyan yu wenhua duoxueke yanjiu. Beijing yuyan xueyuan chubanshe.
Newmark, P. A. (2001). Textbook of translation. Shanghai Foreign Language Education Press.
Nguyễn, Đ. C. V. (2017). Giảng dạy môn giao tiếp liên văn hóa bằng phương pháp dạy học qua dự án: Trường hợp giao tiếp liên văn hóa Việt-Trung. Tạp chí Nghiên cứu nước ngoài, 33(5), 164-172. https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4198
Nguyễn, H. A. (2015). Kuawenhua jiaoji kecheng yu Yuenan Hanyujiaoxue zhong kuawenhua jiaoji nengli peiyang. Trong M. T. Phạm, Đ. H. Nguyễn, T. T. H. Đỗ, T. H. A. Trần, H. A. Nguyễn, V. H. Đinh, T. L. Đỗ, T. K. L. Trần, M. N. Ngô, T. L. Q. Nguyễn & Đ. T. Phạm (Biên tập), Kỉ yếu Hội thảo quốc gia 2015: Giảng dạy và nghiên cứu tiếng Trung Quốc tại Việt Nam: Thực trạng và hướng phát triển (tr. 29-34). Nxb Đại học Quốc Gia Hà Nội.
Nguyễn, Q. (2008). Văn hóa, giao thoa văn hóa và giảng dạy ngoại ngữ. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Ngoại ngữ, 24(2), 69-85. https://jfs.ulis.vnu.edu.vn/index.php/fs/article/view/3179
Wang, Q. A. (1996). Lun Hanyu wenhuaci he wenhua yiyi. In Zhongguo duiwai Hanyu jiaoxue xuehui diwuci xueshu taolunhui lunwenxuan (p. 402). Beijing yuyan xueyuan chubanshe.