TÌNH HÌNH GIẢNG DẠY VÀ NGHIÊN CỨU VỀ XÃ HỘI HÀN QUỐC TẠI VIỆT NAM
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Sử dụng phương pháp thống kê, phân tích từ các nguồn tài liệu có trước cũng như nguồn tài liệu tự tập hợp, bài viết này đã làm rõ hai vấn đề: (1) tình hình giảng dạy các học phần về xã hội Hàn Quốc tại Việt Nam và (2) tình hình nghiên cứu về xã hội Hàn Quốc tại Việt Nam. Về tình hình giảng dạy, phần lớn các trường đại học đều nhận thức rõ tầm quan trọng và tính cần thiết của học phần liên quan đến xã hội Hàn Quốc và đưa học phần này vào chương trình đào tạo như một môn chuyên ngành. Về tình hình nghiên cứu, nhìn chung mảng đề tài xã hội Hàn Quốc vẫn chưa được khai thác nhiều bằng các chủ đề khác như kinh tế, văn hóa, chính trị - ngoại giao. Hạn chế lớn nhất cần được khắc phục trong thời gian tới là sự thiếu hụt đội ngũ giảng dạy và nghiên cứu có chuyên ngành hẹp về xã hội học hay xã hội Hàn Quốc.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
giảng dạy, nghiên cứu, xã hội Hàn Quốc, Hàn Quốc học
Tài liệu tham khảo
Korea Foundation. & Korean Research Association of Vietnam. (2021). “2020-21 betheunam hangukhak hyeonhwang jipjungjosa” bogoseo.
Ly, K. H. (2007). betheunameseoe inmun hangukhak, hangukhak yeongu. inhataehakgyo hangukhak yeonguso, 17, 41-61.
Nguyen, T. N. M. (2021, 5-11). betheunam ne oegukgoroseoe hangukgogyowonyangseongjeongchaek geseon bangan [Conference presentation]. KF Friends Networking gukjehaksulhoeui jaryojip: seroun baegyeong sok: betheunam taehake hangukgo gyoyuk gwaje, Hanoi, Vietnam.
Nguyễn, T. T. (2015). Tổng thư mục nghiên cứu Hàn Quốc tại Việt Nam. NXB Giáo dục.
Nguyễn, T. T. (chủ biên). (2015). Nghiên cứu Hàn Quốc tại Việt Nam: Thành quả và phương hướng. Nxb Khoa học xã hội.
Tran, T. H. (2020). betheunameseoe hangukhak gyoyuk mit yeongu hyeonghwanggwa banghyang. hangukgo gyoyuk, gukje hangukgo gyoyukhakhoe, 31(2), 257-274. http://doi.org/10.18209/iakle.2020.31.2.257
Trần, T. N. (2015). Tình hình nghiên cứu xã hội Hàn Quốc tại Việt Nam. Trong T. T. Nguyễn (Chủ biên), Nghiên cứu Hàn Quốc tại Việt Nam: Thành quả và phương hướng (tr. 105-122). NXB Khoa học xã hội.