THE UNIQUENESS OF LITERARY DEVICES IN THE SONG “TINH CAY VA DAT” BY TO THANH TUNG

Pham Ngoc Ham1,
1 University of Languages and International Studies, Vietnam National University, Hanoi

Main Article Content

Abstract

Songs, especially love songs, are beautiful and touching because of the melody. However, it is the lyrics that make an everlasting song. A key factor that contributes to the beauty of lyric is the use of literary devices. In the song “Tinh cay va dat” (lit. Love between tree and earth) by To Thanh Tung, the uniqueness of literary devices, especially metaphor, exerts a strong impression on listeners. The article employs some research methods and techniques such as analysis, comparison-contrast, to highlight the use of literary devices in the song “Tinh cay va dat”, which shows the talent of To Thanh Tung.

Article Details

References

Dương, V. Á. (2000). Ca từ trong âm nhạc Việt Nam. NXB Viện âm nhạc.
Đào, T. (1988). Từ ngôn ngữ chung đến ngôn ngữ nghệ thuật. NXB Khoa học xã hội.
Đỗ, H. C. (1962). Giáo trình Việt ngữ (tập 2). NXB Giáo dục.
Hoàng, P. (2020). Từ điển tiếng Việt. NXB Đà Nẵng.
Li, B. J., & Tang, Zh. Ch. (2001). Xiandai Hanyu guifan cidian. Jilin daxue chubanshe.
Li, H. W., & Wu, X. P. (2003). Hanyu yufa xiuci. Jilin renmin chubanshe.
Nguyễn, Đ. T. (2013). Những vấn đề của ngôn ngữ học cấu trúc dưới ánh sáng lí thuyết ngôn ngữ học hiện đại. NXB Khoa học xã hội.
Nguyễn, T. B. H. (2015). Ẩn dụ tri nhận trong ca từ Trịnh Công Sơn [Luận án Tiến sĩ, Học viện Khoa học xã hội]. http://tailieudientu.lrc.tnu.edu.vn/Upload/Collection/brief/brief_43846_47790_15102014144322nguyenthibichhanh.pdf
Nguyễn, T. G. (1998). Từ vựng học tiếng Việt. NXB Giáo dục.
Nguyễn, T. G. (2014). Nghĩa học Việt ngữ. NXB Giáo dục Việt Nam.
Nguyễn, T. L. (2021). Ẩn dụ ý niệm “xanh” trong tiếng Việt. Tạp chí Khoa học - Trường Đại học Phú Yên, 26, 17-23.
Nguyễn, T. T. H. (2021). Đặc điểm từ vựng – ngữ nghĩa của ca từ trong ca khúc cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945 – 1975 [Luận án Tiến sĩ Ngữ văn, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội]. https://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/138198
Peng, Z. A. (1998). Yuyong xiuci wenhua. Xuelin chubanshe.
Phạm, N. H., & Lê, T. K. D. (2018). Ý nghĩa ẩn dụ của tùng, trúc, mai trong tiếng Hán và tiếng Việt. Tạp chí Nghiên cứu nước ngoài, 34(6), 15-24. https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4319
Shu, D. F. (2002). Xiucixue yanjiu. Shanghai waiyu jiaoyu chubanshe.
Trần, N. T. (2013). Nguồn gốc Đông Nam Á của triết lý âm dương, Triết học, 1(260), 32-40.