INNOVATION OF THE CONTENTS AND TEACHING/LEARNING ACTIVITIES IN KOREAN STUDIES AT VNU UNIVERSITY OF LANGUAGES & INTERNATIONAL STUDIES
Main Article Content
Abstract
Using available data from books, newspapers, Internet, combined with different research methods such as a survey with 286 students, this article focuses on two issues: (1) current situation of teaching and learning Korean Studies at VNU University of Languages and International Studies (VNU-ULIS); (2) solutions to promote the activities of teaching and learning Korean Studies at VNU - ULIS on the basis of application of Constructivism and student’s desire. Recommendations from the study include surveying before and after applying teaching - learning activities, customizing knowledge content to each group of learners, combining many teaching - learning activities. In addition, this article designs sample teaching - learning activities that can be applied to the subject of Korea Country Studies.
Article Details
Keywords
teaching and learning activities of Korean Studies, Constructivism, learner’s desire
References
Bui, K. L., & Lee, K. W. (2014). Betheuname hanguk oneo.munhwa kyoyuk hyeonhwange kwanhan yeongu. Journal of hanguk oneomunhwahak, 2(11), 79-106.
Dewey, J. (1916). Democracy and education. MacMillan Publisher.
Duckworth, E., Easley, J., Hawkins, D., & Henriques, A. (1990). Science education: A mind on approach to the elementary years. Erlbaum Publisher.
Đàm, M. T. (2017). Thuyết kiến tạo và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dạy - học bộ môn giao tiếp liên văn hóa. Trong Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội. (Chủ biên), Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia 2017: Nghiên cứu và giảng dạy ngoại ngữ, ngôn ngữ và quốc tế học tại Việt Nam (tr. 363-372). Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
Edwards, D., & Mercer, N. (1987). Common knowledge: The development of understanding in the classroom. Methuen Publisher.
Ha, M. T. (2006). Betheunameseoe hangukhak hyeonhwang mit jeonmang. Journal of hangukhak yeongu, inhataehakkyo, 12, 57-88.
Hein, G. E. (1991, October 15-22). Constructivist learning theory [Conference presentation]. International committee of museum educators, Jerusalem, Israel.
Jee, C. S. (2014). Hiện trạng và triển vọng của nghiên cứu Hàn Quốc học tại Việt Nam. Tạp chí Hàn Quốc, 9(3), 3-11.
Lee, A. N. (2007). Dongasia hangukhak kyoyuke hyeonhwangkwa munje. Journal of hangukhak yeongu, inhataehakkyo, 17, 57-88.
Ly, K. H. (2007). Betheunameseoe inmun hangukhak. Journal of hangukhak yeongu, inhataehakkyo, 3, 41-61.
Mai, N. C. (2017). Quan hệ Việt Nam – Hàn Quốc và Hàn Quốc học 25 năm nhìn lại. Tạp chí Hàn Quốc, 9(3), 3-7.
Nam, M. H. (2010). Betheuname bukbu hanoi sojae taehak hangukhak kyoyuke hyeonhwangkwa kwaje - kungniphanoi inminsahoetae.oegukotae, hanoi taehakeul jungsimeuro. Journal of hangukmunhwa yeongu, ihwayeojataehak, 19, 163-191.
Nam, M. H. (2012). Betheuname hangukhak yeongu hyeonhwangkwa hangukhak kyoyuk. Journal of sahakyeongu, 105, 365-391.
Nguyễn, L. T. (2018). Về chủ thể người học trong một đường hướng giáo dục ngoại ngữ theo quan điểm Kiến tạo - Hành động. Tạp chí Quản lý giáo dục, 8, 1-8.
Nguyễn, T. T. (2008). Tổ chức dạy học bài “Định luật bảo toàn định lượng” theo quan điểm dạy học kiến tạo. Tạp chí Khoa học & Công nghệ, 2(46), 49-52.
Nguyễn, T. T. (2015). Nghiên cứu Hàn Quốc học tại Việt Nam: Thành quả và phương hướng. Nxb Khoa học xã hội.
Tran, T. H. (2019, November 27). Betheunam nae hangukhak kyoyuk mit yeongu hyeonhwangkwa jeonmang [Conference presentation]. 2019 Betheunameseoe hangukhak kyoyuk mit yeongu hyeonhwangkwa Banghyang, hanoi kungnip oegukotaehakkyo.
Tran, T. H. (2020). Betheunameseoe hangukhak kyoyuk mit yeongu hyeonhwangkwa Banghyang. Journal of hanguko kyoyuk, kukjehangukokyoyukhakhoe, 2(31), 257-274.
Trần, N. N. H., & Võ, N. C. (2017). Giáo dục văn hóa Hàn Quốc cho người học chuyên ngành tiếng Hàn Quốc. Tạp chí Khoa học Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh, 4(14), 1-10.
Trần, T. B. P. (2016). Phương pháp giảng dạy văn học Hàn Quốc cho sinh viên ngành tiếng Hàn và Hàn Quốc học tại các trường đại học của Việt Nam. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu Nước ngoài, 32(3), 44-56. https://js.vnu.edu.vn/FS/article/view/1997
Trần, T. T. L. (2014). Nhu cầu và định hướng thúc đẩy Hàn Quốc học tại Việt Nam. Tạp chí Hàn Quốc, 9(3), 12-20.
Vũ, T. L. A. (2009). Phát triển trí tuệ cho học sinh lớp 5 bằng phương pháp dạy học khám phá theo lý thuyết kiến tạo. Tạp chí Tâm lý học, 6(123), 51-56.
Dewey, J. (1916). Democracy and education. MacMillan Publisher.
Duckworth, E., Easley, J., Hawkins, D., & Henriques, A. (1990). Science education: A mind on approach to the elementary years. Erlbaum Publisher.
Đàm, M. T. (2017). Thuyết kiến tạo và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dạy - học bộ môn giao tiếp liên văn hóa. Trong Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội. (Chủ biên), Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia 2017: Nghiên cứu và giảng dạy ngoại ngữ, ngôn ngữ và quốc tế học tại Việt Nam (tr. 363-372). Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
Edwards, D., & Mercer, N. (1987). Common knowledge: The development of understanding in the classroom. Methuen Publisher.
Ha, M. T. (2006). Betheunameseoe hangukhak hyeonhwang mit jeonmang. Journal of hangukhak yeongu, inhataehakkyo, 12, 57-88.
Hein, G. E. (1991, October 15-22). Constructivist learning theory [Conference presentation]. International committee of museum educators, Jerusalem, Israel.
Jee, C. S. (2014). Hiện trạng và triển vọng của nghiên cứu Hàn Quốc học tại Việt Nam. Tạp chí Hàn Quốc, 9(3), 3-11.
Lee, A. N. (2007). Dongasia hangukhak kyoyuke hyeonhwangkwa munje. Journal of hangukhak yeongu, inhataehakkyo, 17, 57-88.
Ly, K. H. (2007). Betheunameseoe inmun hangukhak. Journal of hangukhak yeongu, inhataehakkyo, 3, 41-61.
Mai, N. C. (2017). Quan hệ Việt Nam – Hàn Quốc và Hàn Quốc học 25 năm nhìn lại. Tạp chí Hàn Quốc, 9(3), 3-7.
Nam, M. H. (2010). Betheuname bukbu hanoi sojae taehak hangukhak kyoyuke hyeonhwangkwa kwaje - kungniphanoi inminsahoetae.oegukotae, hanoi taehakeul jungsimeuro. Journal of hangukmunhwa yeongu, ihwayeojataehak, 19, 163-191.
Nam, M. H. (2012). Betheuname hangukhak yeongu hyeonhwangkwa hangukhak kyoyuk. Journal of sahakyeongu, 105, 365-391.
Nguyễn, L. T. (2018). Về chủ thể người học trong một đường hướng giáo dục ngoại ngữ theo quan điểm Kiến tạo - Hành động. Tạp chí Quản lý giáo dục, 8, 1-8.
Nguyễn, T. T. (2008). Tổ chức dạy học bài “Định luật bảo toàn định lượng” theo quan điểm dạy học kiến tạo. Tạp chí Khoa học & Công nghệ, 2(46), 49-52.
Nguyễn, T. T. (2015). Nghiên cứu Hàn Quốc học tại Việt Nam: Thành quả và phương hướng. Nxb Khoa học xã hội.
Tran, T. H. (2019, November 27). Betheunam nae hangukhak kyoyuk mit yeongu hyeonhwangkwa jeonmang [Conference presentation]. 2019 Betheunameseoe hangukhak kyoyuk mit yeongu hyeonhwangkwa Banghyang, hanoi kungnip oegukotaehakkyo.
Tran, T. H. (2020). Betheunameseoe hangukhak kyoyuk mit yeongu hyeonhwangkwa Banghyang. Journal of hanguko kyoyuk, kukjehangukokyoyukhakhoe, 2(31), 257-274.
Trần, N. N. H., & Võ, N. C. (2017). Giáo dục văn hóa Hàn Quốc cho người học chuyên ngành tiếng Hàn Quốc. Tạp chí Khoa học Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh, 4(14), 1-10.
Trần, T. B. P. (2016). Phương pháp giảng dạy văn học Hàn Quốc cho sinh viên ngành tiếng Hàn và Hàn Quốc học tại các trường đại học của Việt Nam. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu Nước ngoài, 32(3), 44-56. https://js.vnu.edu.vn/FS/article/view/1997
Trần, T. T. L. (2014). Nhu cầu và định hướng thúc đẩy Hàn Quốc học tại Việt Nam. Tạp chí Hàn Quốc, 9(3), 12-20.
Vũ, T. L. A. (2009). Phát triển trí tuệ cho học sinh lớp 5 bằng phương pháp dạy học khám phá theo lý thuyết kiến tạo. Tạp chí Tâm lý học, 6(123), 51-56.