DISCRIMINATION AGAINST WOMEN IN KOREAN PROVERBS (IN RELATION TO VIETNAMESE)

Hoang Thi Yen1,
1 Faculty of Languages and Culture, CMC University

Main Article Content

Abstract

The article approaches the research problem from dynamic synchronic approaches, analyzing the image of women based on Korean proverbs. The manipulations of surveying documents, classifying proverbal units according to semantic categories, and analyzing and relating to Vietnamese are used flexibly in combination to effectively solve the research problems. Research results show that women's negative image is reflected in various proverbs. It can be seen that the unfair, bad-willed attitude is strongly discriminatory, even somewhat cruel towards the bad habits of women. A woman’s life is depicted in proverbs as the life of those with inferior status, being always submissive and dependent on others. The vicious circle of the mother-in-law and daughter-in-law relationship shows that a woman's deadlocked life; the sense of equality, and respect for women are partially "sealed" by Confucian ethics. This is also the value of condemning injustices in the feudal society

with the four virtues, the three rules of obedience of Confucian ethics reflected in proverbs.



Article Details

References

Bùi, T. M. L. (2019). Hangukeowa Vietnameo sokdam. Gwanyonggue nathanan meoribubun shincheeohuy. Hangukeo gyoyuk yeongu, 14(1), 5-40.
Choi, C. R. (1999). Uri sokdam yeongu. Iljisa.
Choi, M. Y. (2006). Han.Il yangguke dongmul sokdam bigyo bunseok: 12 ji dongmuleul jungsimeuro [Luận văn thạc sĩ, Đại học KyungHee].
Jo, G. (2018). Han.Jung yeoseong chabyeol phyohyeon bigyo yeongu [Luận văn thạc sĩ, Đại học Gangwon].
Kim, H. J. (2007). Han.Jung sokdame nathanan yeoseonggwan [Luận văn thạc sĩ, Đại học Chungnam].
Lee, G. M. (1962). Sokdamsajeon. Minjungseogwan.
Lê, T. H. (2015). Thành ngữ, tục ngữ Hàn Quốc nói về động vật và thực vật (một vài so sánh với Việt Nam) [Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội]. http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/10909
Mai, T. M. T. (2018). Hình ảnh của người phụ nữ Hàn Quốc qua tục ngữ [Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh].
Nguyễn, T. H. H. (2013). Văn hóa ứng xử của người Hàn qua thành ngữ, tục ngữ (so sánh với Việt Nam) [Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh].
Nguyễn, V. N. (2008). Biểu trưng trong tục ngữ người Việt. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
Nguyễn, X. K., Nguyễn, T. L., Phan, L. H., & Nguyễn, L. (2002). Kho tàng tục ngữ người Việt (Tập 1-2). Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin.
Phạm, T. T. H. (2021). Hangukgwa Vietname yeoseong sokdame nathanan yeoseong euysik bigyo yeongu [Luận văn thạc sĩ, Đại học Ngoại ngữ - Đại học Busan].
Ryu, S. S. (2020). Han.Jung yeoseong gwanryeon sokdam bigyo yeongu: yeoseong chabyeoljeok pyohyeoneul jungsimeuro [Luận văn thạc sĩ, Đại học ChungBuk].
Song, J. S. (1998). Yeoseong sokdam sajeon. Dongmunseun.
Trần, N. T. (2011). Cơ sở văn hóa Việt Nam. Nxb Giáo dục.
Trần, V. T. (2006). So sánh một số đặc điểm cú pháp-ngữ nghĩa của tục ngữ tiếng Việt và tiếng Hàn [Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh].
Vũ, N. P. (2008). Tục ngữ, ca dao, dân ca Việt Nam. Nhà xuất bản Văn học.