THE CULTURAL CONNOTATION OF CALLIGRAPHY: AN AQUIFER OF THE HUAXIA TRADITION
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
In the programs of language teaching, culture and country studies for the third year students at University of Languages and International Studies – VNU, we have researched, analysed and published several articles on cultural and artistic values related to Chinese music, dance and traditional painting. In this article, we dedicate ourselves to explaining, comparing, analysing and elucidating “The cultural connotation of calligraphy - an aquifer of the Huaxia tradition” through the formation and development of Chinese calligraphy - the famous traditional art considered “a poem with no words, a dance with no steps, a painting with no pictures or music with no sound”. We wish to contribute a useful reference for teaching and learning Chinese language and culture for Vietnamese students, thereby promoting the aesthetic and humane values in education, improving creative thinking and nurturing the love of nature and patriotism.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
calligraphy, cultural connotations, tradition, inheritance, the unity of human and nature
Tài liệu tham khảo
Chu, T. P. (2019, February 3). Viết chữ, là họa tâm mình trên giấy. Lao động. https://laodong.vn/van-hoa/viet-chu-la-hoa-tam-minh-len-giay-655750.ldo
Gu, Y. (2007). Wang Xizhi de duliang. Xin changzheng, (14), 60.
He, B. W. (2006). Shufa yu Zhongguo wenhua. Sanqin Chubanshe.
Lê, T. Đ. (2007). Quá trình diễn biến và phát triển của thư pháp Trung Hoa. Tạp chí Hán Nôm, 80(1), 72–81.
Lou, Y. L. (2007). Zhongguo de pinge. Dangdai Zhongguo Chubanshe.
Minh Đức, T. T. A. (2010). Nhà chùa và thư pháp Việt. http://www.songdinh.com/bienkhao/minhduc/chuavathuphap.html
Nguyễn, A. T. (2020). Cội nguồn lịch sử và ý nghĩa văn hóa của hội họa truyền thống Trung Hoa. Tạp chí Nghiên cứu Nước ngoài, 36(2), 196–207. https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4549
Nguyễn, T. (2010). Chữ người tử tù. Trong T. L. Phan, N. T. Lã, Đ. S. Trần, M. T. Bùi, A Lê, N. C. Lê, T. H. Nguyễn, K. H. Đỗ, X. N. Nguyễn, Đ. P. Đoàn, D. Q. Vũ, N. T. Trần, T. T. T. Trịnh, B. T. Hà & T. T. V. Đoàn (biên tập), Ngữ văn 11 (Tập 1, tr. 112). Nxb Giáo dục Việt Nam.
Niu, Zh. G. (1998). Tang Taizong xinmu zhong de Wang Xizhi. Shanxi Shifandaxue xuebao (zhexue shehui kexueban, (3).
Phạm, H. Q. (2004). Thư pháp chữ Hán - Lý thuyết và Thực hành. Nxb Mũi Cà Mau.
Qiu, Zh. Zh. (2005). Shufa de xingtai yu chanjie. Zhongguo renmin daxue Chubanshe.
Trần, K. Đ. (2016, September 21). Thư pháp và họa pháp Trung Hoa – Nhật bản. http://www.tuvienquangduc.com.au/vanhoa/36kientruc10.html
Vũ, Đ. L. (1940). Ông đồ. Trong K. P. Nguyễn, H. K. Nguyễn, M. T. Nguyễn, Đ. S. Trần, A Lê, Q. B. Diệp, D. Hồng, K. H. Đỗ, M. H. Bùi, Q. H. Lê, X. T. Lê, N. T. Lã, N. T. Đỗ & V. T. Phùng (biên tập), Ngữ văn 8 (Tập 2, tr. 9). Nxb Giáo dục Việt Nam.
Vũ, T. Đ. L. (2010). Chữ Tâm trong thư pháp. Nxb Tổng hợp TPHCM.
Xinhua. (2018, November 1). Giáp Cốt Văn một lần nữa làm rung động thế giới. CRIonline. http://vietnamese.cri.cn/561/2018/01/10/1s241029.htm
Xu, J. (2008). Wang Xizhi Lantingxu shangxi. Wenxue jiaoyu (shang), (10), 74-75.
Yang, F. ( 2013). Sushi yu Hanshitie. Guo qi, (11), 124-125.
Zhang, Zh. Y. (2020). Qianxi Zhongguo shufa de yishu yu wenhua neihan. Mu dan, (6), 90-91.
Zuo, H. L., Pei, X. Sh., & Jiang, X. (2003). Lun chuantong wenhua dui Zhongguo shufa de yingxiang. Jiaozuogong xueyuan xuebao (shehui kexueban), 4(1), 50-52. https://10.16769/j.cnki.31-1067/j.2018.04.00810.16698/j.hpu(social.sciences).1673-9779.2003.01.016