NATIONALISM IN VIETNAM AND KOREAN LITERATURE IN THE LATE 19TH AND EARLY 20TH CENTURIES: CASES OF PHAN BOI CHAU AND SHIN CHAE-HO

Ngoc Tran Tung, Thu Nguyen Le

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

East Asian literature in the early twentieth century witnessed the emergence of many great authors who gathered all personality of a patriot - writer - historian - revolutionary activist. They emphasized literature does not serve artistic purposes, but social purposes, which touch the heart. Literature at this time conveyed the stream of national consciousness, nationalism, independence and freedom to all of the people and promoted their patriotism and the spirit of fighting for the nation and the people. This paper focuses on analyzing the nationalist ideology in the works of Phan Boi Chau and Shin Chae-ho in the history of literature of Vietnam and Korea in the early twentieth century. Thereby, the research provides an overview of the common characteristics of the nationalist literature in East Asia. In the research content, this paper recognizes the nationalist ideology of Korean and Vietnamese intellectuals in the transformation of the historical, political and social situation in the early twentieth century. On that basis, this paper identifies the characteristics of nationalism in Shin Chae-ho’s and Phan Boi Chau's works.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Ban biên soạn giáo trình Hàn Quốc học (2005). Lịch sử Hàn Quốc. Nxb Đại học Quốc gia Seoul.
Choi, W. S. (2001). Munhak eui gwihwan. Changbi Chulpalsa.
Choi, W. S. (2002). Danjereul chachaseo: Geu dansuseonggwa boksuseong. In Danjae Yesul Hakhwe (Ed.), Je7hwe Danjae munhwa yesul jejeon: Danjae eui munhak Danjae jeongshin (pp. 11-25). Danjae yesul jejeon wiwonhwe.
Chương, T. (2010). Đông Kinh nghĩa thục và văn thơ Đông Kinh nghĩa thục (Tập 2). Nxb Hà Nội.
Dương, Q. H. (2019). Việt Nam văn học sử yếu. Nxb Văn học.
Đào, D. A. (2015). Hán Việt tự điển. Nxb Khoa học Xã hội.
Gao, Q., & Liu, H. L. (2002). Lun LiangQiChaode “daminzhuzhuyi”. Journal of Baoji College of Arts and Sciences (Social sciences), 22(1), 75-80.
Han, J. M. (2004). Shin Chae Ho munhak eui gibonteukjing. Toegyehak gwa Yugyo munhwa, (35), 67-76.
Hồ, C. M. (2000a). Hồ Chí Minh toàn tập: 1919-1924 (Nguyễn Thành, Đặng Văn Thái, Phùng Đức Thắng biên tập) (Tái bản lần thứ 2, Tập 1). Nxb Chính trị Quốc gia.
Hồ, C. M. (2000b). Hồ Chí Minh toàn tập: 1930-1945 (Lê Mậu Hãn, Phạm Hồng Chương, Trần Minh Trưởng biên tập) (Tái bản lần thứ 2, Tập 3). Nxb Chính trị Quốc gia.
Hồng, Q. (1967). Lịch sử và chủ nghĩa anh hùng. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, (99), 1-9.
Khổng, D. (2019). Về tiêu chí xác định tộc người ở một số nước trên thế giới. Tạp chí Khoa học, Giáo dục và Công nghệ, 8(1), 39-45. http://www.doi.org/10.25073/0866-773X/260
Kim, B. M. (1995). Joseon geuntae soseol gwa Liang Quichao. In B. M. Kim (Ed.), Hanguk geundae ihaenggi munkak yeongu (pp. 121-137). Gukhak jaryowon.
Kim, H. J. (2015). Shin Chae Ho munhak e natananeun minjok yeongu. The Journal of Korean Fiction Research, (60), 177-204.
Kim, Y. H. (2000). Gukjehwa sidae Hanguk minjokjueui eui jillo. The Journal of Korean independence movement studies, (15), 133-156.
Lee, D. S. (1978). Danjae soseol e natanan Nanggasasang, The Journal of Language and Literature, (12), 139-163.
Lee, D. S. (1982). Danjae soseol e nathanan nanggasasang. In Gaeshin eomun yeongu hakhwe (Ed.), Gaeshin eomun yeongu (pp. 161-178). Chungbuk Dahakyo.
Lee, S. W. (1978). Gwehwagi jaa eui hyungseonghwa. In S. W. Lee (Ed.), Hanguk munhak nonchong - Je 6,7 kwon (pp. 289-303). Hanguk munhak yeonguhwe.
Lee, W. J. (2019). Shin Chae Ho eui minjok eui Daehan sangsang gwa yeongwoong yangsang – ‘Doksasillon’gwa yeongwoongnon eul jungsim euro. The Journal of Toegye studies, (25), 467-511.
Nguyễn, Đ. C. (1968). Bàn thêm về chủ nghĩa anh hùng của Phan Bội Châu. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, (111), 15-23.
Nguyễn, T. H. (2013). Cận đại hóa văn hóa Trung Quốc (Giai đoạn từ chiến tranh nha phiến 1840 đến Ngũ Tứ vận động 1919) [Luận văn Thạc sĩ, Đại học Quốc gia Hà Nội]. http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/35720
Nguyễn, V. H. (2008). Quan điểm của Phan Bội Châu về dân quyền. Tạp chí Triết học, (9), 31-38.
Park, C. S. (2016). Minjok – Minjokjueui. Sohwa.
Phan, B. C. (1937, Tháng một 9). Tình tự với rượu bài 2. Báo Tiếng Dân.
Phan, B. C. (1961). Việt Nam quốc sử khảo (Chương Thâu biên tập). Nxb Giáo dục.
Phan, B. C. (1973). Phan Bội Châu niên biểu. Nhóm nghiên cứu Sử Địa.
Phan, B. C. (1982a). Những tác phẩm của Phan Bội Châu (Văn Tạo biên tập) (Tập 1). Nxb Khoa học Xã hội.
Phan, B. C. (1982b). Việt Nam vong quốc sử (Văn Tạo biên tập). Nxb Khoa học xã hội.
Phan, B. C. (2010). Toàn tập: Việt nam quốc sử bình diễn ca (Chương Thâu biên tập) (Tập 1). NXB Lao Động, Trung tâm Văn hóa Ngôn ngữ Đông Tây.
Phan, B. C. (2017a). Hải ngoại huyết thư (Chương Thâu biên tập). Nxb Thanh niên.
Phan, B. C. (2017b). Hậu Trần dật sử (Chương Thâu biên tập). Nxb Văn học.
Phan, B. C. (2017c). Tráng sĩ Cao Thắng (Chương Thâu biên tập). Nxb Văn học.
Shin, C. H. (2014). Euljimundeok jeon. Ebookspub chulpalsa.
Shin, C. H. (2016). Joseon sanggo munhwasa (K. B. Park, Trans.). Bibong.
Shin, C. H. (2017). Shin Chae Ho supil seonjib. Jisikeul Mandeuneun Jisik.
Shin, C. H. (2019). Lee Sun Shin Jeon. Haianbooks.
Trần, V. G. (1993). Sự phát triển của tư tưởng Việt Nam từ thế kỉ XIX đến Cách mạng tháng Tám: Hệ ý thức tư sản và sự bất lực của nó trước các nhiệm vụ lịch sử (Tập 2). Nxb Thành phố Hồ Chí Minh.
Vũ, D. N. (2017). Phong trào cải cách ở một số nước Đông Á giữa thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.