Phân tích lỗi sai học sinh thường gặp khi sử dụng phó từ “就” đứng sau trạng ngữ chỉ thời gian 时间状语之后副词“就”的偏误分析

Dương Hoàng Lộ, Tài Cầm Tú

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Phó từ “就” có nhiều chức năng khác nhau. Trong bài viết này chúng tôi chỉ tập trung khảo sát một số lỗi sai khi học sinh sử dụng phó từ “就” đứng sau trạng ngữ chỉ thời gian. Kết quả nghiên cứu cho thấy, sau thời điểm bắt đầu với cấu trúc “从… /từ …” và sau một khoảng thời gian được mặc định, học sinh thường không sử dụng từ “就”; chức năng kết nối trong văn bản của “就” cũng thường bị bỏ qua; học sinh Việt Nam thường dùng sai “已经/đã” thay cho “就”; sau cấu trúc “… 的时候/khi…” hoặc “… 以后/sau khi…” lại sử dụng “就”. Nguyên nhân chủ yếu là do sự chuyển di tiêu cực từ tiếng mẹ đẻ, và do nắm bắt không đầy đủ về tính đa nghĩa của phó từ “就” gây ra.

Từ khoá: Trạng ngữ biểu thị thời gian; phó từ “就”; lỗi sai.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

[1] Shi Guanqian, A Study on“就” as an Adverb of Time, Research and Exploration about Chinese Grammar, Beiking University Press, Beijing, 1988. ( 施关淦, 试论时间副词“就”[A].语法研究和探索 [C].北京:北京大学出版社,1988).
[2] Lu Shuxiang, Eight Hundred Function Words in Modern Chinese, The Commercial Press, Beijing, 1996. (吕叔湘, 现代汉语八百词[M].北京:商务印书馆,1996).
[3] Xu Juan, Study on Grammaticalization and Semantics of “就”, Master’s Degree Thesis in Shanghai Normal University, 2003. (许娟, 副词“就”的语法化历程及其语义研究[D],上海师范大学硕士学位论文,2003).
[4] Zhang Yajun, Chinese Adverbs and Their Functions of Limitation and Description, Anhui Education Press, Hefei, 2002. (张亚军, 副词与限定描状功能[M]. 合肥:安徽教育出版社,2002).
[5] Hà Lê Kim Anh, Acquisition of Chinese “了” by Vietnamese students, Doctor’s Degree Thesis in Sun Yat—sen University, 2006. (何黎金英, 越南学生汉语“了”习得研究[D].中山大学博士学位论文,2006).
Shao Jingmin, A study on the Semantic Point of Chinese Adverbs, Chinese Grammar Essays, East China Normal University Press, Shanghai, 1990.(邵敬敏, 副词在句法结构中的语义指向初探[A].汉语论丛[C].上海:华东师范大学出版社,1990).