A SURVEY OF FRENCH MAJORS’ INTERNSHIP IN TOURISM
Main Article Content
Abstract
Doing internship is an integral part of all training programs as it helps learners approach the real working environment. We have conducted a survey on French majors’ internship activities in the field of tourism in recent years in order to evaluate these activities and propose some solutions to improve the effectiveness of internship. First, we analyzed the internship records of students of Faculty of French from 5 batches QH2012, QH2013, QH2014, QH2015, and QH2016, who graduated in 2016, 2017, 2018, 2019 and 2020, respectively. Then, we conducted a survey on internship activities of students from 5 batches QH2016, QH2017, QH2018, QH2019, QH2020 (in which QH2017 includes fourth-year students and QH2020 includes first-year students). Finally, we analyzed the evaluations from 18 businesses where the students did their internships. The findings allow us to make objective judgments about students’ internship activities and make suggestions to improve these activities, which help students determine the aims of their internships and make it easier for them to enter the labor market after graduation.
Article Details
Keywords
internship, recruitment, French, tourism
References
Anderson, L. W., Krathwohl, D. R., Airasian, P. W., Cruikshank, K. A., Mayer, R. E., Pintrich, P. R., Raths, J., & Wittrock, M. C. (2001). A taxonomy for learning, teaching and assessing: A revision of Bloom’s taxonomy of educational objectives. Longman.
Bloom, B. S., Engelhart, M. D., Furst, E. J., Hill, W. H., & Krathwohl, D. R. (1956). Taxonomy of educational objectives: The classification of educational goals. Book I: Cognitive domain. David McKay Company.
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. (2011). Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 về Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. (2020). Báo cáo thường biên du lịch Việt Nam 2019. NXB Lao động.
Chương trình Phát triển năng lực du lịch có trách nhiệm với môi trường và xã hội. (2016). Phân tích nhu cầu nguồn nhân lực và đào tạo của ngành du lịch Việt Nam. https://images.vietnamtourism.gov.vn/vn/dmdocuments/NhucaudaotaoDLVN.pdf
CNFS. (2011). Superviser un stagiaire. Université d’Ottawa.
Conseil de l’Education et de la Formation. (2010). Définir une typologie des relations stagiaire-opérateur-entreprise. Bruxelles.
Chính phủ Việt Nam. (2017). Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 về hướng dẫn Luật du lịch. https://vanbanphapluat.co/nghi-dinh-huong-dan-luat-du-lich-2017
Dự án Chương trình Phát triển năng lực du lịch có trách nhiệm với môi trường và xã hội (2011). Tổng quan. https://vietnamtourism.gov.vn/esrt/default.aspx-portalid=1&tabid=561.htm
Dự án Chương trình Phát triển năng lực du lịch có trách nhiệm với môi trường và xã hội. (2015). 10 bộ tiêu chuẩn nghề du lịch Việt Nam (VTOS) phiên bản 2013. https://vietnamtourism.gov.vn/esrt/default.aspx-portalid=1&tabid=344&itemid=683.htm
Đặng, T. T. T. (2020). Le stage dans les programmes d’enseignement des départements de français: assure-t-il son rôle ? In V. C. Trần & Đ. S. Phạm (Eds.), Acte du Séminaire régional de recherche francophone. Enseignement/apprentissage du et en français: regards croisés (pp. 388-400). Edition de l’Université nationale du Vietnam à Hanoï.
Glaymann, D. (2014). Le stage dans l'enseignement supérieur, un dispositif riche de promesses difficiles à tenir. Education et socialisation, 35, 58-69.
Glaymann, D. (2015). Quels effets de l'inflation des stages dans l'enseignement supérieur? Formation emploi, 129, 5-22.
Giret, J. F., & Ussehnane, S. (2012). L’effet de la qualité des stages sur l’insertion professionnelle des diplômés de l’enseignement supérieur. Formation emploi, 117, 29-47.
Hà, L. K. A. (2019). Đề xuất cải tiến thực tập sư phạm ngoại ngữ nhìn từ góc độ chương trình đào tạo cử nhân Sư phạm Tiếng Anh. Tạp chí Nghiên cứu nước ngoài, 35(2), 116-126. https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4354
Nguyễn, Đ. L. (2015). Sự gắn kết giữa nhà trường và doanh nghiệp trong đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị. Tạp chí Phát triển & Hội nhập, (22), 82-87.
Nguyễn. T. V. A (2018). Sử dụng mô hình ASK (Attitude-Skill-Knowledge) trong đánh giá năng lực của giảng viên các trường đại học thuộc Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội. Tạp chí Giáo dục, (Số đặc biệt), 94-99.
Quốc hội Việt Nam. (2017). Luật Du lịch số 09/2017/QH14.
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội. (2013). Quyết định số 1402/QĐ-ĐHNN về việc ban hành Quy chế thực tập nghiệp vụ dành cho sinh viên các ngành Ngôn ngữ và ngành Tiếng Anh-Kinh tế.
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội. (2018). Quyết định số 1955/QĐ-ĐHNN về việc ban hành Quy chế về thực hành, thực tập và phát triển kĩ năng bổ trợ của sinh viên Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN.
Bloom, B. S., Engelhart, M. D., Furst, E. J., Hill, W. H., & Krathwohl, D. R. (1956). Taxonomy of educational objectives: The classification of educational goals. Book I: Cognitive domain. David McKay Company.
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. (2011). Quyết định số 2473/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 về Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. (2020). Báo cáo thường biên du lịch Việt Nam 2019. NXB Lao động.
Chương trình Phát triển năng lực du lịch có trách nhiệm với môi trường và xã hội. (2016). Phân tích nhu cầu nguồn nhân lực và đào tạo của ngành du lịch Việt Nam. https://images.vietnamtourism.gov.vn/vn/dmdocuments/NhucaudaotaoDLVN.pdf
CNFS. (2011). Superviser un stagiaire. Université d’Ottawa.
Conseil de l’Education et de la Formation. (2010). Définir une typologie des relations stagiaire-opérateur-entreprise. Bruxelles.
Chính phủ Việt Nam. (2017). Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 về hướng dẫn Luật du lịch. https://vanbanphapluat.co/nghi-dinh-huong-dan-luat-du-lich-2017
Dự án Chương trình Phát triển năng lực du lịch có trách nhiệm với môi trường và xã hội (2011). Tổng quan. https://vietnamtourism.gov.vn/esrt/default.aspx-portalid=1&tabid=561.htm
Dự án Chương trình Phát triển năng lực du lịch có trách nhiệm với môi trường và xã hội. (2015). 10 bộ tiêu chuẩn nghề du lịch Việt Nam (VTOS) phiên bản 2013. https://vietnamtourism.gov.vn/esrt/default.aspx-portalid=1&tabid=344&itemid=683.htm
Đặng, T. T. T. (2020). Le stage dans les programmes d’enseignement des départements de français: assure-t-il son rôle ? In V. C. Trần & Đ. S. Phạm (Eds.), Acte du Séminaire régional de recherche francophone. Enseignement/apprentissage du et en français: regards croisés (pp. 388-400). Edition de l’Université nationale du Vietnam à Hanoï.
Glaymann, D. (2014). Le stage dans l'enseignement supérieur, un dispositif riche de promesses difficiles à tenir. Education et socialisation, 35, 58-69.
Glaymann, D. (2015). Quels effets de l'inflation des stages dans l'enseignement supérieur? Formation emploi, 129, 5-22.
Giret, J. F., & Ussehnane, S. (2012). L’effet de la qualité des stages sur l’insertion professionnelle des diplômés de l’enseignement supérieur. Formation emploi, 117, 29-47.
Hà, L. K. A. (2019). Đề xuất cải tiến thực tập sư phạm ngoại ngữ nhìn từ góc độ chương trình đào tạo cử nhân Sư phạm Tiếng Anh. Tạp chí Nghiên cứu nước ngoài, 35(2), 116-126. https://doi.org/10.25073/2525-2445/vnufs.4354
Nguyễn, Đ. L. (2015). Sự gắn kết giữa nhà trường và doanh nghiệp trong đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị. Tạp chí Phát triển & Hội nhập, (22), 82-87.
Nguyễn. T. V. A (2018). Sử dụng mô hình ASK (Attitude-Skill-Knowledge) trong đánh giá năng lực của giảng viên các trường đại học thuộc Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội. Tạp chí Giáo dục, (Số đặc biệt), 94-99.
Quốc hội Việt Nam. (2017). Luật Du lịch số 09/2017/QH14.
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội. (2013). Quyết định số 1402/QĐ-ĐHNN về việc ban hành Quy chế thực tập nghiệp vụ dành cho sinh viên các ngành Ngôn ngữ và ngành Tiếng Anh-Kinh tế.
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội. (2018). Quyết định số 1955/QĐ-ĐHNN về việc ban hành Quy chế về thực hành, thực tập và phát triển kĩ năng bổ trợ của sinh viên Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN.