Mô hình cấu tạo thuật ngữ Luật sở hữu trí tuệ tiếng Anh

Mai Thi Loan1,
1 Khoa tiếng Anh, Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN, Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam

Main Article Content

Abstract

Bài báo này trình bày kết quả nghiên cứu cấu tạo của 375 thuật ngữ luật sở hữu trí tuệ tiếng Anh được thu thập từ Công ước quốc tế về bảo hộ giống cây trồng mới; Hiệp định về các khía cạnh liên quan đến thương mại của quyền sở hữu trí tuệ; Công ước Berne về bảo hộ các tác phẩm văn học và nghệ thuật; Hiệp ước Budapest về sự công nhận quốc tế đối với việc nộp lưu chủng vi sinh nhằm tiến hành các thủ tục về patent; Thỏa ước La Hay về đăng ký quốc tế kiểu dáng công nghiệp; Công ước Rome về bảo hộ người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm và tổ chức phát sóng; Thỏa ước Madrid về đăng ký quốc tế nhãn hiệu hàng hóa và Nghị định thư liên quan đến Thỏa ước Madrid về đăng kí quốc tế nhãn hiệu hàng hóa; Công ước Paris về bảo hộ sở hữu công nghiệp; Hiệp ước luật nhãn hiệu hàng hóa; Hiệp ước Washington về sở hữu trí tuệ đối với mạch tích hợp. Chúng tôi sẽ phân tích những mô hình cấu tạo thuật ngữ sở hữu trí tuệ tiếng Anh dựa trên những bình diện như khái niệm yếu tố cấu tạo thuật ngữ; mô hình cấu tạo thuật ngữ sở hữu trí tuệ tiếng Anh; nhận xét, đánh giá về việc cấu tạo thuật ngữ sở hữu trí tuệ tiếng Anh.

Từ khóa: Thuật ngữ, yếu tố, cấu tạo, mô hình, luật sở hữu trí tuệ.

Article Details

References

[1] Act of 1991 international convention for the protection of new varieties of plants, 1991.
[2] Agreement on trade-related aspects of intellectual property rights, 1994.
[3] Berne Convention for the protection of literary and artistic works, 1979.
[4] Budapest treaty on the international recognition of the deposit of microorganisms for the purposes of patent procedure, 1980.
[5] Hague agreement concerning the international registration of industrial designs, 1925.
[6] International convention for the protection of performers, producers of phonograms and broadcasting organizations, 1961.
[7] Madrid agreement concerning the international registration of marks, 1979.
[8] Paris for the protection of industrial property, 1979.
[9] Trademark law treaty, 1994.
[10] Treaty on intellectual property in respect of integrated circuits, 1989.
[11] Nguyễn Thị Bích Hà, So sánh cấu tạo thuật ngữ kinh tế thương mại trong tiếng Nhật và tiếng Việt hiện đại, Luận án tiến sỹ ngữ văn, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Hà Nội, 2000.
[12] Nguyễn Thị Kim Thanh, Khảo sát hệ thuật ngữ tin học viễn thông tiếng Việt, Luận án tiến sỹ ngữ văn, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Hà Nội, 2005.
[13] Vũ Quang Hào, Luận án phó tiến sĩ khoa học ngữ văn, Hệ thuật ngữ quân sự tiếng Việt: Đặc điểm và cấu tạo thuật ngữ, 1991.
[14] Vương Thị Thu Minh, Khảo sát thuật ngữ y học tiếng Anh và cách phiên chuyển sang tiếng Việt, Luận án tiến sỹ ngữ văn, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Hà Nội, 2005.
[15] Nguyễn Văn Lợi, Một số vấn đề lí luận về thuật ngữ học trên thế giới và ở Việt Nam, trong Đề tài khoa học cấp bộ do Hà Quang Năng (chủ nhiệm đề tài): Một số vấn đề cơ bản về lí luận và phương pháp luận của thế giới và Việt Nam về việc biên soạn từ điển chuyên ngành và thuật ngữ, VKHXHVN- Viện từ điển học và bách khoa thư Việt Nam, HN, 2010.